Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Tình

docx 63 trang Thu Cúc 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Tình

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hồ Thị Tình
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để 
đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.
 - Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ 
với bạn bè. 
 2. Phẩm chất 
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao 
tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học.
sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng tâm 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trong tuần học đầu tiên.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
 liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Em lớn lên mỗi 
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể ngày”
cho các thành viên. + Cam kết hành động: Chia 
 sẻ cảm xúc trong ngày đến 
 trường, ngày trung thu.
 - GV chuẩn bị cho HS nghe kể một số tích truyện cổ về 
 các nhân vật trên Cung trăng. 
 + Kể chuyện: Chuẩn bị các 
 tiết mục kể chuyện. 
 + Sắp xếp ghế ngồi trên sân 
 trường phù hợp.
 - GV động viên HS tham gia 
 biểu diễn và cổ vũ các tiết - HS chăm chú xem các tiết 
 mục kể chuyện. mục. 
 - GV nhắc nhở HS tuân thủ 
 nề nếp khi tham gia hoạt 
 động tập thể.
 - GV mời 2 – 3 HS đại diện - HS chia sẻ.
 chia sẻ cảm nghĩ của em về 
 các nhân vật. - HS tham gia bày cỗ. 
 - GV tập trung HS vào lớp 
 của mình để phổ biến về nội - HS di chuyển vào lớp theo 
 quy... hàng, ngồi đúng vị trí và 
 lắng nghe nội quy, thời khóa 
 biểu, 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BÀI 09: TRƯỚC CỔNG TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ 
mộng, hữu tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi cao.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh thơ, thời gian và không gian được thể hiện trong bài 
thơ. Nhận biết được cảnh vật thiên nhiên vùng núi cao mang vẻ đẹp hoang sơ, khoáng đạt, 
trong lành, thơ mộng,... qua lời thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, sắc màu,... Trong không gian 
ấy, hình ảnh con người hiện lên chan hoà với thiên nhiên và đầy sức sống
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm 
tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài 
đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện 
trong văn bản và trong đời sống. Biết biểu lộ tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ vẻ đẹp 
của thiên nhiên
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Giới thiệu chủ điểm mới. (Ví dụ: Chủ điểm - HS lắng nghe
Thế giới tuổi thơ khép lại bằng câu chuyện 
khoa học viễn tưởng Hành tinh kì lạ đầy thú 
vị. Chủ điểm thứ hai có tên Thiên nhiên kì thú, 
bức tranh minh hoạ chủ điểm đã hứa hẹn mang 
đến cho các em những hiểu biết mới lạ, thú vị 
về thế giới tự nhiên ở quanh ta hoặc ở rất xa 
chúng ta
- GV tổ chức trò chơi “Trồng hoa trang trí lớp” - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc lại bài Hành tinh kì lạ, tìm chi tiết + Câu 1: Chi tiết con tàu đang vượt qua hành 
cho biết lí do con tàu phải hạ cánh xuống hành lang lửa trên hành trình thám hiểm không 
tinh gần nhất. gian, phía trước tàu bỗng xuất hiện những tia 
 sáng nhấp nháy. Các kim đồng hồ ở buồng 
 lái rối loạn, rồi không nhúc nhích nữa. Tàu 
 buộc phải đáp xuống hành tinh gần nhất.
 + Câu 2: Bài đọc kể lại một trải nghiệm đáng 
+ Câu 2: Nêu lại nội dung bài “Hành tinh kì lạ” nhớ của hai nhà du hành. Họ lạc vào một 
 hành tinh kì lạ: con người toàn là người máy, 
 máy móc làm việc thay con người, cách tính 
 thời gian khác biệt,... Ở một nơi xa lạ, họ 
 càng thấm thía nỗi nhớ quê nhà - Trái Đất.
 + Câu 3: Trong tranh có 2 vách đá ở sát gần 
+ Câu 3: Theo em, vì sao cảnh vật trong bức nhau như 2 cánh cổng mở ra để nhìn thấy 
tranh dưới đây được gọi là “cổng trời”? một khoảng trời với những cụm mây lãng 
 đãng, gợi liên tưởng như cổng lên trời hoặc 
 cổng nhà trời.
- GV dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: - HS lắng nghe và ghi tên bài mới
Bức tranh minh hoạ đã giúp các em cảm nhận 
phần nào về cảnh sắc thiên nhiên được nói đến 
trong bài thơ. Chúng ta sẽ đọc bài thơ để cảm 
nhận rõ hơn sự kì thú của thiên nhiên mà nhà 
thơ Nguyễn Đình Ảnh gửi đến cho người đọc.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: 
- GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS nghe đọc, nhìn vào sách đọc thầm theo 
những từ ngữ phù hợp: những tình tiết bất ngờ GV để có cảm nhận về hình ảnh, cảnh vật 
hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nào thú vị nhất hoặc gây ấn tượng đối với 
nhân vật) hoặc mời 3 em đọc nối tiếp các khổ mình. 
thơ (mỗi em đọc 2 khổ). Trước khi đọc, GV 
nhắc HS nghe đọc, nhìn vào sách đọc theo để có 
cảm nhận về hình ảnh, cảnh vật nào thú vị nhất 
hoặc gây ấn tượng đối với mình. 
- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
khó, hướng dẫn luyện đọc một số câu thể hiện 
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
+ Luyện đọc một số từ khó: vách đá, ngút ngát, 
vạt nương, long thung, gặt lúa, nắng chiều, 
+ Một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của 
nhân vật: Giọng đọc gợi vẻ ngạc nhiên, ngỡ 
ngàng ở khổ thơ mở đầu (“Giữa hai bên vách đá/ 
Mở ra một khoảng trời/ Có gió thoảng, mây trôi/ 
Cổng trời trên mặt đất?”). 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc 
biệt của thiên nhiên vùng núi cao: ngút ngát, 
ngân nga, 
- GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài 
đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể 
chia thành sáu khổ để luyện đọc và tìm ý: - HS luyện đọc theo nhóm. 
+ Khổ 1: “Giữa hai bên vách đá” đến “Cổng trời 
trên mặt đất?” 
+ Khổ 2: “Nhìn ra xa ngút ngát” đến “Đàn dê soi 
đáy suối”. 
+ Khổ 3: “Giữa ngút ngàn cây trái” đến “Ráng 
chiều như hơi khói ” 
+ Khổ 4: “Những vạt nương màu mật” đến 
“Suốt triền rừng hoang dã”. 
+ Khổ 5: “Người Tày từ khắp ngả” đến “Đi tìm 
măng, hái ấm”.
+ Khổ 6: “Vạt áo chàm thấp thoáng” 
- GV nhận xét việc đọc của HS theo cặp, theo -HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm (3 
nhóm (có thể mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ em/ nhóm): đọc nối tiếp các khổ thơ (1 – 2 
trước lớp) lượt).
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
GV hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: -Hs lắng nghe GV giải thích để hiểu nghĩa 
+ nguyên sơ: còn nguyên vẹn vẻ tự nhiên như của từ ngữ. Có thể tra từ điển.
lúc ban đầu. 
+ vạt nương: mảnh đất dài và hẹp trên đồi núi để trồng trọt. 
+ triền: dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông 
hoặc hai bên sườn núi. 
+ áo chàm: một loại trang phục truyền thống của 
dân tộc Tày, Nùng, Thái và nhiều dân tộc khác 
trên vùng núi cao phía Bắc Việt Nam. Áo được 
nhuộm chàm (cây bụi thuộc họ đậu, lá cho một 
chất màu lam sẫm, dùng để nhuộm, in, vẽ). 
+ ráng chiều: hiện tượng ánh sáng mặt trời lúc 
đang lặn, phản chiếu vào các đám mây, làm cho 
một khoảng trời sáng rực, nhuộm màu vàng đỏ 
hay hồng sẫm. 
+ ...
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu
- GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và 
thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả lời 
từng câu hỏi:
+ Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn + Giữa những dãy núi trùng điệp, có một 
nhỏ đi chăn trâu được miêu tả thế nào? khoảng không rộng như thể núi tách ra 
 thành 2 cánh cổng, để lộ khoảng trời rộng 
 mở với những cụm mây lãng đãng, gợi liên 
 tưởng như cổng dẫn lên trời hoặc cổng của 
 nhà trời.
+ Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với + Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói 
những hình ảnh nào? Em thấy hình ảnh nào thú huyền ảo có thể thấy cả một không gian 
vị nhất? Vì sao? mênh mông, bất tận, những cảnh rừng ngút 
 ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, 
 những vạt nương, những lòng thung lúa đã 
 chín vàng màu mật đọng, khoảng trời bồng 
 bềnh mây trôi, gió thoảng. 
+ Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ + Ví dụ: Chọn A vì bố nói mới nghe kể thôi 
cuối có những điểm chung nào? bố đã thấy thích trò chơi ấy rồi và mai muốn 
 thử ngay, chứng tỏ trò chơi rất hấp dẫn. Trẻ 
 em và người lớn có những mối quan tâm 
 khác nhau, trò chơi khác nhau, vì thế trò 
 chơi này phải hấp dẫn đến mức nào thì bố 
 mới thể hiện sự hứng thú và hưởng ứng như 
 vậy.
+ Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham gia vào trò + Những người dân miền núi chăm chỉ, yêu 
chơi bịt tai nghe gió, nói với các bạn điều em lao động, ai cũng đang làm việc miệt mài, 
nghe thấy. hăng say: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái 
 nấm,... Con người hoà mình với thiên nhiên 
 (Vạt áo chàm thấp thoáng/ Nhuộm xanh cả 
 nắng chiều).
- Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho cảnh + Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có rừng sương giá như ấm lên? hình ảnh con người, ai nấy đều tất bật, hối 
 hả làm việc (người Tày từ khắp các ngả đi 
 gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi 
 tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên 
 suốt triền rừng hoang dã, những vạt áo 
 chàm nhuộm xanh cả nắng chiều,...
+ Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của thiên 
 nhiên. Thiên nhiên đã góp phần làm đẹp 
 cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng 
 tượng của con người. 
- GV mời HS nêu cảm xúc sau khi đọc bài thơ. - HS nêu cảm xúc
3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: - HS lắng nghe
* Làm việc cả lớp:
+ GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc nối tiếp các 
đoạn trước lớp. + HS nối tiếp đoạn.
+ GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm.
* Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài + Một số HS đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp.
4. Vận dụng 
- GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy nghĩ - HS có thể phát biểu các ý kiến khác nhau. 
của mình sau khi đọc bài đọc.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có - HS lắng nghe.
nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết
học hiệu quả.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Anh
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 ---------------------------------------------------
 Âm nhạc
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 ---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024
 Toán
 BÀI 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân 
 trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập phân; 
 đọc, viết được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng 
 để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
 nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Đố nhau” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
Luật chơi: Một HS nêu một số thập phân sau đó 
được chọn một HS khác nêu phần nguyên, phần 
thập phân, các hàng trong số thập phân. Sau đó 
bạn lai nêu một số thập phân khác và chọn một 
HS để trả lời. Làm tương tự trong thời gian 3 
phút 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành
Bài 1. Chọn số thập phân thích hợp với cách 
đọc số thập phân đó.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, 
đọc số liệu nối cho chính xác - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương. số liệu nối cho chính xác - HS trình bày.
Bài 2. Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS: Nhân cả tử số và mẫu số 
của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên 
để được phân số có mẫu số là 100; 1000; ...
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu - Đại diện các nhóm trả lời.
cầu bài tập. 7 7 5 35
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
 20 = 20 5 100 
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
 12 4 48
 12 
 25 = 25 4 100 
 4 8 32
 4 
 125 = 125 8 1000 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Chuyển phân số thập phân thành số 
thập phân rồi đọc số thập phân đó.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo yêu 
yêu cầu. cầu.
- GV mời HS trả lời. - HS trình bày.
 48
 4,8
 10 ; đọc là: Bốn phẩy tám
 125
 1,25
 100 ;đọc là: Một phẩy hai mươi lăm
 39
 0,039
 1000 ;đọc là: Không phẩy không 
- GV HS khác nhận xét, bổ sung. trăm ba mươi chín
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
3. Vận dụng 
Bài 4. Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ 
như hình dưới đây:
Từ bốn thẻ 7; 0; 2; , hãy lập tất cả các số thập 
phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần 
thập phân gồm hai chữ số.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo - Lớp làm việc nhóm 4
nhóm 4.
- GV mời đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. + Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân có 
- GV nhận xét, tuyên dương. phần nguyên gồm một chữ số, phần thập - GV nhận xét tiết học. phân gồm hai chữ số là: 0,27; 0,72; 2,07 ; 
- Dặn dò bài về nhà. 2,70 ; 7,02 ; 7,20
 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Anh
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 _______________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được từ đồng nghĩa, bước đầu phân biệt được những từ có nghĩa giống nhau và 
 các từ có nghĩa gần giống nhau. 
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài 
 học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng vận từ đồng nghĩa vào thực 
 tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
 nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Biết cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV Tiếng Việt 5 kết nối tri thức.
 - Tranh ảnh minh họa bài đọc.
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 2. Học sinh
 - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức.
 - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu 
 của GV.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa” để khởi động bài học - HS tham gia chơi
a. Tìm các từ có nghĩa giống nhau trong những câu thơ sau:
Giêng, Hai rét cứa như dao, + Đáp án: Trông - nom
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông
Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn. - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả.
 b. Tìm các từ có nghĩa giống nhau trong những đoạn văn sau:
 Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị - Đáp án: Đất nước – nước 
 anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà. nhà
 c. Tìm các từ có nghĩa giống nhau trong những câu thơ sau:
 Con tàu như mũi tên
 Đang lao về phía trước - Đáp án: Nước – Tổ quốc
 Em muốn con tàu này
 Đưa em đi khắp nước
 Ơi Tổ quốc! Tổ quốc!
 - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới. - HS ghi bài mới. 
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa
 - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của PHT dưới đây: - HS đọc nhiệm vụ của BT.
 Bài 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, 
 tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, 
 kiến lôi, kiến dẩy, kiến nhấc bồng lên được một vật nặng khổng 
 lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rối lại vội vàng, tíu 
 tít 
 (Theo Nguyễn Kiên)
 Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí 
 tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng 
 hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve 
 đã át tiếng chim. 
 (Theo Hữu Vi)
 a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau? 
 b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? 
 Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng. 
 Bài 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống 
 nhau
 a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó 
 b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia 
 c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh
 + GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ bằng kĩ thuật Mảnh 
 ghép: 
• 1/2 lớp sẽ làm BT1 
• 1/2 lớp sẽ làm BT2 
 + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận - HS thực hiện theo hướng 
 xét, bổ sung ( nếu có). dẫn của GV.
 + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS trả lời.
 Bài 1: Đoạn thứ nhất có các từ có nghĩa gần giống nhau: khuân, - HS lắng nghe, tiếp thu.
 tha, vác, nhấc. 
 → 4 từ đều nói về hành động tác động vào một vật nặng (thường 
 là mang/ chuyển) và làm cho vật đó thay đổi vị trí. Nét nghĩa khác nhau: cách thức tác động và làm cho vật đó thay 
 đổi vị trí. 
• Khuân: khiêng vác đồ vật nặng; 
• Tha: mang đi bằng cách ngậm chặt ở miệng hoặc mỏ; 
• Vác: mang vật nặng bằng cách đặt lên vai; 
• Nhấc: nâng lên, đưa lên cao hơn. 
 Đoạn thứ hai có các từ có nghĩa giống nhau: ban mai, sáng sớm. 
 → 2 từ này đều nói về thời điểm bắt đầu buổi sáng, khi mặt trời 
 sắp nhô lên khỏi đường chân trời. 
 Bài 2: a. sắt đá b. núi non c. bình tĩnh 
 - GV chiếu phần ghi nhớ lên màn hình cho HS: 
✓ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, 
 cha, ) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén, ) - HS theo dõi, xem trên 
✓ Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được màn hình. 
 thể hiện. 
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ phần ghi nhớ. 
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS: 
 Hoạt động 2: Thực hành kiến thức về từ đồng nghĩa - HS đọc kĩ phần ghi nhớ.
 Bài 3: GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Những thành - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào? 
 a. Chân yếu tay mềm. 
 b. Thức khuya dậy sớm. - HS đọc nhiệm vụ BT. 
 c. Đầu voi đuôi chuột. 
 d. Một nắng hai sương. 
 e. Ngăn sông cấm chợ. 
 g. Thay hình đổi dạng. 
 + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm 
 nhỏ.
 + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận - HS thực hiện theo hướng 
 xét, bổ sung ( nếu có). dẫn của GV.
 + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS trả lời.
 c. Ngăn sông cấm chợ; các từ đồng nghĩa là: ngăn và cấm. 
 g. Thay hình đổi dạng; các từ đồng nghĩa là: thay và đổi, hình và - HS lắng nghe, tiếp thu.
 dạng. 
 Bài 4: GV giao nhiệm vụ cho HS đọc yêu cầu BT4: Chọn từ 
 thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn. 
 Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt - HS đọc nhiệm vụ hoạt 
 đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. động. 
 Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no 
 đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời 
 gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo 
 sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
 (Theo Vũ Hùng)
 + GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS thực hiện nhiệm vụ - HS làm theo hướng dẫn 
 trên. của GV. + GV mời 1 – 2 HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả, các HS - HS phát biểu ý kiến, các 
khác nhận xét và phát biểu ý kiến. HS khác chú ý và nhận xét. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
3. Vận dụng 
- GV yêu cầu hs tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in - HS làm việc theo nhóm
đậm trong bài ca dao dưới đây: + Từ đồng nghĩa với quả: trái
 Lên rừng bắt tép kho cà + Từ đồng nghĩa với hổ: cọp, hùm, 
 Xuống sông hái quả thanh trà về ăn + Từ đồng nghĩa với mang: đem
 Lên rừng bắt con cá măng
 Xuống sông đánh hổ, đánh trăn mang về...
 (Ca dao)
- Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS. - Hs lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Lịch sử và Địa lí
 BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu 
 vực Đông Nam Á.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học 
 tập. 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở 
 nhà.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm 
 cách giải quyết chúng.
 - Năng lực nhận thức và tư duy Địa lí: so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số 
 nước trong khu vực Đông Nam Á; nhận xét sự gia tăng dân số ở Việt Nam; nhận xét và sự 
 phân bố dân cư; kể tên một số dân tộc ở Việt Nam.
 - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh về dân số, dân tộc; 
 đọc được lược đồ phân bố dân cư Việt Nam.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã tìm hiểu để 
 kể lại một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở 
 rộng hiểu biết.
 - Tôn trọng: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên
 - Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2021.
 - Biểu đồ số dân của Việt Nam giai đoạn 1991 – 2021.
 - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021. - Hình ảnh, video về dân cư, dân tộc Việt Nam. 
 - Máy tính, ti vi
 2. Học sinh
 - SHS Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống.
 - Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- GV cho HS xem video và đọc thông tin trong phần khởi động - HS xem video và đọc thông 
và ghi lại những suy nghĩ, nhận xét của HS tin. 
- GV cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về ý nghĩa thể hiện qua - Hs trao đổi nhóm đôi
những thông tin đó.
- GV gọi 4 – 5 HS lần lượt đưa ra ý kiến, các HS khác lắng - Hs đưa ra ý kiến
nghe, nhận xét và bổ sung thêm thông tin (nếu có).
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức: 
Thông tin cho biết về số dân của Việt Nam vượt mức 100 triệu, - HS lắng nghe
là nước đông dân xếp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu sâu hơn về dân cư 
và dân tộc, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 4– 
Dân cư, dân tộc ở Việt Nam - HS lắng nghe và ghi tên bài
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục 
kết hợp quan sát Bảng dân số các nước Đông Nam Á năm 
2021 SGK tr.20 làm việc với lược đồ và thực hiện nhiệm vụ 
sau:
+ Cho biết dân số của nước ta năm 2021. 
+ So sánh số dân nước ta năm 2021 với các quốc gia trong 
khu vực. 
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác - HS trình bày trước lớp
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức: - Hs lắng nghe
+ Dân số Việt Nam năm 2021 là 98 504 nghìn người (98,5 
triệu người). - Indonesia có dân số đông 
+ Dân số nước ta năm 2021 ít hơn 2 quốc gia Indonesia và nhất Đông Nam Á là 273 753 
Philippines. nghìn người. + Dân số nước ta năm 2021 nhiều hơn so với Thái lan, + Dân số nước ta đứng thứ 3 
Myanmar, Malaysia, Cam-pu-chia, Lào, Singapore, Timor- trong khu vực Đông Nam Á.
Leste, Brunei. 
- GV hỏi thêm câu hỏi mở rộng: - HS đọc thông tin
+ Nước nào có số dân đông nhất Đông Nam Á? - HS trình bày kết quả. 
+ Nước ta có dân số đứng thứ mấy Đông Nam Á?
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tăng dân số
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
biểu đồ hình 1 về số dân Việt Nam giai đoạn 1991 - 2021, thực 
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nhận xét về sự gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 
2021.
+ Nêu một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh ở Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ để rút ra kết luận về - HS chia sẻ trước lớp 
sự gia tăng dân số ở Việt Nam: + Dân số Việt Nam giai đoạn 
+ Quan sát các cột thể hiện số dân có chiều hướng cao lên liên 1991 – 2021 tăng lên liên tục. 
tục hay thấp đi. + Từ năm 1991 – 2021 (30 
+ Dựa vào con số ở trên cột để tính được số lượng tăng lên từ năm) dân số Việt Nam tăng 
năm 1991-2021 (30 năm). thêm 31 262 nghìn người.
+ Tính trung bình mỗi năm tăng lên bao nhiêu nghìn người. + Trung bình mỗi năm dân số 
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, Việt Nam tăng khoảng 1 triệu 
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). người. 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm (4 HS) và trả lời câu hỏi: + Dân số nước ta tăng khá 
Dân số tăng nhanh có tác động gì đến kinh tế – xã hội và môi nhanh. Trong thời gian gần 
trường ở nước ta? đây, tốc độ gia tăng dân số có 
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, xu hướng giảm.
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức cho HS: 
+ Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta nguồn 
lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
+ Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong 
giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục...
+ Đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên 
và ô nhiễm môi trường. 
- GV cho HS xem thêm một số hình ảnh về tác động của dân - HS xem hình ảnh
số đến kinh tế – xã hội và môi trường ở nước ta Phá rừng Thiếu nước sạch
 Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm tiếng ồn
 Thiếu lương thực Dịch bệnh
- GV cho HS xem video về “Tăng trưởng dân số thế giới và 
tác động tới kinh tế toàn cầu” 
3. Vận dụng
- GV tổ chức trò chơi “AI NHANH, AI ĐÚNG” - HS xem video 
+ Câu 1: Nước nào có số dân ít nhất Đông Nam Á?
+ Câu 2: Bình quân mỗi năm dân số Việt Nam tặng lên bao 
nhiêu triệu người? - HS tham gia trò chơi
+ Câu 3: Dân số nước ta năm 2011 là bao nhiêu triệu người? - Bru-nây
- GV nhận xét, tuyên dương - 1 triệu người
 - 88 146 triệu người
 - Hs lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 _______________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 _______________________________
 Toán
 BÀI 11: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết được việc so sánh số thập phân để giải quyết một số 
 tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách so sánh và so sánh được các số 
 thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được cách so sánh và so sánh 
 được các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
 nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số 
thập phân đó.
 28 28
 2,8
+ Câu a: 10 + 10 ; đọc là: Hai phẩy 
 tám
 412 412
 4,12
+ Câu b: 100 + 100 ; đọc là: Bốn phẩy 
 mười hai
 6 6
 0,006
+ Câu 3: 1000 + 1000 ; đọc là: Không 
 phẩy không trăm linh sáu
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát và - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình huống: nêu tình huống:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây cầu, cho biết + Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 
những gì thấy được. 2,29 km.
 Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: 
 3,5 km.
 Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 
 2,75 km.
+ Bạn nữ nói gì? + Bạn nữ nói “Làm thế nào để 
 biết trong ba cây cầu đó, cây cầu 
 nào dài nhất?”
+ Rô – bốt nói gì? + Rô – bốt nói: “Ta cần so sánh 
 các số thập phân là số đo chiều 
 dài của các cây cầu”
 GV chốt, giới thiệu bài: Vậy, để so sánh hai số thập phân, - HS nghe.
ta làm như thế nào? Bài học hôm nay, Chúng ta sẽ tìm hiểu 
cách so sánh các số thập phân “Bài 11: So sánh các số 
thập phân”.
- GV cho HS nêu cách so sánh. + Đổi độ dài cây cầu về đơn vị m 
 rồi so sanh như số tự nhiên.
- GV hướng dẫn cho HS nắm cách so sánh. - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân. - HS nêu
- GV nhận xét, chốt quy tắc: - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
+ Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập 
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh 
phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần 
trăm, hàng phần nghìn,.... đến một hàng nào đó, số thập 
phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn 
hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập 
phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
3. Luyện tập
Bài 1. So sánh hai số thập phân
 a) 37,29 và 36,92 b) 135,74 và 135,75 c) 89,215 và 89,215
 c) 89,215 và 89,215
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân
- GV mời HS báo cáo kết quả và nêu cách làm. a) 37,29 và 36,92
 So sánh phần nguyên: 37 > 36 nên 37,29 
 > 36,92
 b) 135,74 và 135,75
 So sánh phần nguyên: 135 = 135
 So sánh phần thập phân:
 + Hàng phần mười: 7 = 7
 + Hàng phần trăm: 4 < 5
 Vậy 135,74 < 135,75
 c) 89,215 và 89,215
 So sánh phần nguyên: 89 = 89
 So sánh phần thập phân:
 + Hàng phần mười: 2 = 2
 + Hàng phần trăm: 1 = 1
 + Hàng phần nghìn: 5 = 5
 Vậy 89,215 = 89, 215
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 3,106 
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- Cho HS nêu cách thực hiện. 2,857; 2,875; 3,106; 3,604
 So sánh phần nguyên: 2 < 3
 - So sánh các số: 2,875 và 2,857
 + So sánh phần nguyên: 2 = 2 + So sánh phần thập phân:
 • Hàng phần mười: 8 = 8
 • Hàng phần trăm: 5 < 7
 Vậy: 2,857 < 2,875
 - So sánh các số: 3,604 và 3,106
 + So sánh phần nguyên: 3 = 3
 + So sánh phần thập phân:
 • Hàng phần mười: 1 < 6
 Vậy: 3,106 < 3,604
 Vậy sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 
 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 2,857; 2,875; 3,106; 3,604
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
dương.
3. Vận dụng 
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. - HS lắng nghe trò chơi.
Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
bị sai. Cân bị sai đó ở hình nào?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS suy nghĩ. - Lớp làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trả lời, nêu cách làm. - HS trả lời:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Hình 3: Ta có 2, 75 kg > 2,57 kg 
 nhưng đĩa cân ở bên phải thấp hơn 
 đĩa cân bên trái.
- GV nhận xét, tuyên dương. Vậy chiếc cân ở hình 3 sai.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. Chọn đáp án C
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: BÀI 10: KÌ DIỆU RỪNG XANH (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Kì diệu rừng xanh. Biết đọc diễn cảm, nhấn 
 giọng ở những từ ngữ quan trọng, thể hiện cảm xúc thích thú trước vẻ đẹp hoang sơ, đáng yêu 
 của rừng. - Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản Kì diệu rừng 
xanh. Hiểu được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, góp phần làm nổi bật 
vẻ đẹp của rừng. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, biết tóm tắt và hiểu được điều tác 
giả muốn gửi gắm qua câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Biết bảo vệ môi trường sống làm đẹp môi trường xung quanh chúng ta.
 - Biết yêu thiên nhiên, cảm nhận vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV Tiếng Việt 5.
 - Tranh ảnh minh họa bài đọc.
 - Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn, về thiên nhiên, cuộc sống. 
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 2. Học sinh
 - SGK Tiếng Việt 5.
 - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu 
của GV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS xem 1 video bài hát “Ta đi vào - Hs lắng nghe bài hát
rừng xanh”
- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo - HS làm việc nhóm đôi. 
luận: Theo em chúng ta cần làm gì để bảo vệ - HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS 
môi trường sống của chúng ta? khác lắng nghe. 
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Chúng 
ta cần phải tích cực trồng cây, không vứt rác bừa - HS quan sát, tiếp thu. 
bãi, lên án các hành động chặt phá rừng hủy hoại 
môi trường...
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh minh họa, lắng nghe 
SGK tr.51, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: và tiếp thu. 
Bài Kì diệu rừng xanh tiếp tục nói về thế giới 
thiên nhiên kì thú: đó là cảnh rừng xanh với 
những cảnh sắc tươi đẹp, thơ mộng, đáng yêu. 
Các em hãy quan sát tranh minh hoạ và đọc bài 
để cảm nhận vẻ đẹp của rừng.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1: 
- GV HD đọc: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm; - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng, thể hiện đọc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_hoc_2024.docx