Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hằng
TUẦN 13 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024 Công nghệ 5 Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Trình bày được tác dụng của điện thoại. Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Giao tiếp công nghệ; Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào. Mô tả được tác dụng của điện thoại. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số lợi ích của điện thoại đối với cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu, biết vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích môn công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK - Cả lớp quan sát tranh. (trang 19). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm ba để gọi điện cho bố hỏi thăm tình hình sức khoẻ và bày tỏ tình cảm với bố. - GV mời hai nhóm trình bày. - HS1: Người mẹ cầm điện thoại và thể hiện tình cảm bằng ánh nhìn trìu mến với bố. - HS2: Người con hỏi thăm sức khoẻ bố và bày tỏ tình cảm của hai mẹ con với bố. - Các nhóm còn lại quan sát và nêu nhận xét về việc sử dụng - HS3: Người bố vui vẻ bày điện thoại tỏ tình cảm với hai mẹ con và thể hiện nỗi buồn khi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: phải xa gia đình. Trong cuộc sống hằng ngày chiếc điện thoại luôn đi theo - HS lắng nghe. con người như hình với bóng, chúng ta sử dụng điện thoại dể giao tiếp, trao đổi thông tin, cập nhật tin tức bất kì nơi đâu, điện thoại không thể thiếu đối với mỗi con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài 5 “Sử dụng điện thoại”. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu tác dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK trang 19) và - HS quan sát tranh. cho biết tác dụng của điện thoại. (HS làm việc cá nhân). - GV gọi 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - GV cho HS xem một đoạn video về tác dụng dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi - HS xem video. khi đã xem xong video. + Điện thoại được sử dụng để làm gì? - HS thảo luận nhóm và trả lời + Điện thoại mang đến lợi ích gì cho con người? câu hỏi. + Em thường sử dụng điện thoại để làm gì? + Em có thích sử dụng điện thoại không? Vì sao? - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: kết quả thảo luận. + Điện thoại dùng để liên lạc. - Nhóm khác nhận xét + Điện thoại di động hiện đại còn hỗ trợ các tiện ích khác như: nghe nhạc, xem phim, định vị, truy cập - HS lắng nghe. Internet + Điện thoại có thể để bàn (điện thoại cố định) hoặc điện thoại amng theo người (điện thoại di động). - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK trang 20) và giảng giải thêm: - HS quan sát và lắng nghe. Chiếc điện thoại đầu tiên được ra đời từ năm 1876. Điện thoại đã được nghiên cứu và cải tiến với nhiều kiểu dáng và tính năng khác nhau. Hoạt động khám phá 2. Tìm hiểu các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV phát cho mỗi nhóm 1 hình ảnh điện thoại cố định, 1 hình hình ảnh điện thoại di động và các thẻ tên của các bộ phận trên mỗi điện thoại. - Các nhóm nhận hình và thẻ. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và gắn thẻ tên vào đúng các bộ phận tương ứng của điện thoại. Nhóm nào thực hiện nhanh nhất và chính xác nhất sẽ chiến thắng. - Các nhóm thảo luận và tiến - GV mời nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. hành thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. + Điện thoại cố định: gồm 2 bộ phận: 1. Ống nghe và nói Điện thoại cố định Điện thoại di động 2. Bàn phím + Điện thoại di động: 1. Loa - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: 2. Màn hình + Điện thoại cố định gồm hai bộ phận cơ bản: ống 3. Nút chỉnh âm lượng nghe và nói, bàn phím. 4. Camera + Điện thoại di động gồm nhiều bộ phận: loa, micro, 5. Nút bật/ tắt nguồn màn hình, camera, nút chỉnh âm lượng, nút bật/ tắt 6. Micro nguồn, cổng cắm nguồn, đèn pin 7. Cổng cắm nguồn (sạc - GV gọi HS nhắc lại. pin) - HS nhắc lại các bộ phận của điẹn thoại cố định và điện thoại di động. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “Hiểu ý đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Hai đội tham gia trò chơi tương ứng với hai nhóm. - HS tham gia chơi. + Mỗi nhóm sẽ có hình các bộ phận của điện thoại, chỉ 1 thành viên của nhóm được xem hình và diễn đạt bằng hành động, cử chỉ, điệu bộ, không được dùng lời để giải thích. + Các thành viên còn lại sẽ đoán tên bộ phận của điện thoại. + Tên bộ phận nào đoán đúng sẽ được đính lên bảng lớp của đội đó. Bộ phận đoán chưa đúng không được đính lên bảng. + Trong 5 phút, đội nào có số bọ phận được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về chiếc điện thoại của em hoặc của - HS tham gia chia sẻ. người thân trong gia đình em. Nêu lí do em thích hay không thích sử dụng điện thoại, vì sao? - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét sau tiết dạy. nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Công nghệ 4 Bài 5: TRỒNG HOA, CÂY CẢNH TRONG CHẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS liên hệ thực tiễn và nhớ lại các bước trồng hoa và cây cảnh trong chậu mà mình đã trải nghiệm hoặc được quan sát. - Tóm tắt được nội dung các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu. * Năng lực chung: - Chủ động, tích cực tham gia hoạt động học tập. * Phẩm chất: yêu lao động, yêu thiên nhiên, cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, màn chiếu. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS quan sát một số - HS quan sát. hình ảnh cây hoa, cây cảnh trong chậu. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn và trả lời - HS liên hệ và trả lời. câu hỏi: + Theo con những cây có đặc điểm gì gọi là cây hoa? Những cây thế nào là cây cảnh? + Thế nào là chậu hoa, chậu cây cảnh? + Những loại cây trồng ở chậu thường có đặc điểm gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, đặt câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu cây hoa, cây cảnh, chậu cây. - GV đưa câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm - HS thực hiện việc theo nhóm 4: + Em đã bao giờ tự trồng hoa, cây cảnh trong chậu chưa? + Những chậu cây như vậy thường được đặt ở đâu? + Theo em, trồng hoa, cây cảnh trong chậu như thế nào là đúng nhất? + Trong quá trình trồng hoa, cây cảnh cần chú ý những vấn đề gì? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 2.2. Tìm hiểu các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc - HS thực hiện thầm nội dung mục 1 SHS tr.24 để nắm được các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo - HS thực hiện luận và thực hiện nhiệm vụ: + Em hãy sử dụng các thẻ gợi ý dưới đây và sắp xếp đúng thứ tự các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu. (yêu cầu trong sgk) - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS - HS trả lời. khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - Lắng nghe + Bước 1: Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ. + Bước 2: Sử dụng một tấm lưới nhỏ hay một viên sỏi có kích thước lớn hơn lỗ thoát nước đặt lên trên lỗ thoát nước ở đáy chậu. + Bước 3: Cho một lượng giá thể vừa đủ vào chậu. + Bước 4: Đặt cây thẳng đứng ở giữa chậu, cho thêm giá thể vào chậu cho đến khi lấp kín gốc và rễ; dùng tay ấn nhẹ quanh gốc cây cho chắc chắn. + Bước 5: Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - GV cho HS xem video trồng cây hoa và - Xem video cây cảnh. - GV gọi HS nêu cảm nghĩ khi xem video. - Nêu cảm nghĩ 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ những chậu cây - Ghi nhớ con nhìn thấy trong thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG (4 tiết, tiết1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ” . - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. 2. Khám phá *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua bức ảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 25, hoặc một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 25 giúp HS nhận biết những hình ảnh có thể khai thác trong việc tìm ý tưởng thể hiện về chủ đề, cũng như hình thành kĩ năng liên tưởng đến các công việc ở địa phương mình sinh sống. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Ngoài các hình minh họa, em còn biết đến những công việc nào ở địa phương mình? Đó là công việc gì? + Theo em, hình ảnh nào đẹp nhất thể hiện trong công việc đó? + Em sẽ khai thác hình ảnh nào trong thực hành sản phẩm mĩ thuật về chủ đề này? - GV nhận xét, bổ sung (theo các hình minh họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về cách khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành SPMT theo chủ đề. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số bức tranh (lĩnh vực hội họa). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 26. - GV có thể chuẩn bị một số bức tranh thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Hoạt động gì được thể hiện trong tranh? + Dáng người, nét mặt được thể hiện như thế nào? + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số bức tượng (lĩnh vực điêu khắc). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 27. - GV có thể chuẩn bị một số bức tượng thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Hình tượng nhân vật có tạo hình như thế nào? + Bức tượng thể hiện về nội dung gì? + Em có cảm nhận gì khi xem tượng? *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số tranh khắc gỗ (lĩnh vực đồ họa tranh in). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 28. - GV có thể chuẩn bị một số tranh khắc gỗ thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Bức tranh thể hiện về nội dung gì? + Bề mặt tranh khắc gỗ cho cảm giác khác so với tranh vẽ như thế nào? + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? - GV chốt ý: + Có nhiều hình ảnh diễn tả về vẻ đẹp trong cuộc sống. + Có nhiều hình thức thể hiện về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống. + Em hãy quan sát, liên tưởng, tưởng tượng về hình ảnh đẹp trong cuộc sống để tìm ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. __________________________________________ Công nghệ 3 CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyề n hình phổ biến, phù hợp với HS. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. * Đối với hs hòa nhập. kể được tên chương trình phù hợp với học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS li ên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau: + Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. + HS trả lời theo hiểu biết của - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. mình. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS khác nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với HS.. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đổi cặp đôi và trình bày: bày kết quả. + Em hãy đọc thông tin trong hình 3 và cho biết + HS trả lời theo ý thích của chương trình truyền hình nào phù hợp với em? mình. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. + HS trả lời. GV cho HS sử dụng thêm một số câu hỏi phụ như: Bố mẹ em thường thích xem các chương trình truyền hình nào? Chương trình đ ó được phát trên kênh nào? để gợi ý cho HS hiểu rõ hơn nội dung và phân biệt được kênh truyền hình và chương trình truyền hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Đài truyền hình - Lắng nghe rút kinh nghiệm. phát nhiều kênh truyền hình khác nhau. Mỗi kênh - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. truyền hình gồm nhiều chương trình truyền hình với nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi. 3. Thực hành: - Mục tiêu: + Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình mà em biết. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh 3, nội dung các chương trình truyển hình trong hộp chức năng Luyện tập ở - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu trang 26 SGK và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp cầu bài và tiến hành trao đổi. đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày quả. + Em hãy nói với bạn tên và nội dung chương trình truyền hình có trong hình 3 mà em biết? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết tên và nội dung chương trình truyền yêu cầu GV. hình mà em biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2024 Mĩ thuật 2 Chủ đề 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (4 tiết, tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự chủ, tự học - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. * Lồng ghép GDĐP: - Học sinh kể được tên một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh - Vẽ được bức tranh về danh lam thắng cảnh của nơi em sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm phong cảnh đẹp. 2. Học sinh: - Sách Mĩ thuật lớp 2. - Tập giấy vẽ A4. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Khởi động - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu sắc”. - GV giới thiệu chủ đề. 2. Khám phá Quan sát thiên nhiên quanh em - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. + Những bức ảnh trên có màu sắc, hình ảnh gì? + Em thích màu sắc nào ở cảnh vật nơi em sống? - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên rất phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. Cây cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. Quan sát thiên nhiên trong tranh của HS Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly Kandinsky) - GV yêu cầu HS quan sát SGK, trang 36, tìm hiểu một số tác phẩm hội hoạ của hoạ sĩ Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly Kandinsky) + Em có nhận xét gì về màu sắc, hình ảnh thể hiện trong các bức tranh trên? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? Quan sát thiên nhiên trong tranh của họa sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Katsushika Hokusai) (12’)- GV yêu cầu HS quan sát SGK, trang 37, tìm hiểu một số tác phẩm tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Katsushika Hokusai) + Thiên nhiên trong tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Hô-cu-sai được thể hiện bằng những hình ảnh nào? + Em yêu thích màu nào trong những bức tranh này? - Tuỳ tình hình thực tế, GV phân tích cho HS biết thêm về: + Giới thiệu khái quát về Va-xi-li Can-đin-xki (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Nhật Bản) đã vẽ nhiều những tranh phong cảnh về màu sắc trong thiên nhiên. + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong phú, có đậm có nhạt. Sắc màu trong TPMT của các hoạ sĩ có sử dụng nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm cho người xem cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của màu sắc thiên nhiên trong tranh vẽ. + GV chỉ trực tiếp cho HS nhận biết màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức tranh. * Lồng ghép GDĐP: - Yêu cầu HS kể tên một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. - GV nhận xét, bổ sung _______________________________ Mĩ thuật 1 Chủ đề 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT (4 tiết, tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết và bước đầu có kĩ năng liên tưởng màu cơ bản với một số đồ vật trong cuộc sống. - Biết sử dụng màu cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, biết giao tiếp, hợp tác trong quá trình trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS biết tự giác học trong các hoạt động. - Yêu thích màu sắc và thích sáng tạo với các màu cơ bản. - Rèn luyện cho HS các phẩm chất: nhân ái, trung thực và trách nhiệm. *HS học hoà nhập: nhận biết được tên một số màu sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản. - Tranh vẽ để minh hoạ trực quan cho HS. 2. Học sinh - Sách Mĩ thuật 1, tập giấy vẽ A4. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Khởi động Giáo viên cho HS nghe hát bài: “Hộp bút chì màu” và giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá Quan sát ba màu cơ bản - GV yêu cầu HS quan sát hình tròn màu SGK trang 32 và nêu câu hỏi gợi ý: + Kể tên ba màu có trong hình tròn? + GV chỉ vào hình tròn màu và đọc tên ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam. - GV yêu cầu HS chọn các bút màu cơ bản trong hộp màu của mình, giơ lên và đọc đúng tên. Quan sát màu cơ bản trong tranh vẽ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm các màu cơ bản có trong bức tranh? - GV giải thích về màu cơ bản là màu gốc để tạo ra các màu khác. GV có thể minh họa bằng màu nước Quan sát màu đỏ trong cuộc sống - GV cho HS quan sát hình minh họa trong SGK, trang 33. + Em hãy kể tên những vật nào có màu đỏ? - GV yêu cầu HS tìm xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có màu đỏ. Quan sát màu vàng trong cuộc sống - GV cho HS quan sát hình minh họa trong SGK, trang 34. + Em hãy kể tên những vật nào có màu vàng? - GV yêu cầu HS tìm xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có màu vàng. Quan sát màu xanh lam trong cuộc sống - GV cho HS quan sát hình minh họa trong SGK, trang 35. + Em hãy kể tên những vật nào có màu xanh lam? - GV yêu cầu HS tìm xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có màu xanh lam. * GV kết luận: Màu cơ bản có rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta và làm cho các sự vật, đồ vật thêm đẹp hơn. Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viên 3 ĐỌC TO NGHE CHUNG Truyện. VO VE VO VE _____________________________________ Mĩ thuật 3 Chủ đề 6: BIẾT ƠN THẦY CÔ (4 tiết, tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính, phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Năng lực tự chủ, tự học thông qua tạo sản phẩm cá nhân, nhóm. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. * HS học hoà nhập: Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). 2. Học sinh: - Sách Mĩ thuật 3, giấy vẽ tập A4. - Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: 1. Khởi động GV bắt nhịp cho HS cả lớp bài hát về thầy cô giáo. GV giới thiệu chủ đề. 2. Khám phá Quan sát - GV yêu cầu HS nhớ lại và liệt kê những việc làm hàng ngày của thầy cô ở trường. + Hãy kể về những việc làm của thầy cô ở trường? + Em sẽ chọn hình ảnh nào về thầy, cô để tạo SPMT của mình? 3. Luyện tập, thực hành Thể hiện : Tạo 1 sản phẩm 2D về chủ đề thầy, cô giáo. GV hướng dẫn HS có thể vẽ, xé dán hình ảnh thầy, cô theo ý thích. ________________________________ Mĩ thuật 5 Chủ đề 4: NHỮNG HOẠT ĐỘNG YÊU THÍCH Ở TRƯỜNG EM (4 tiết, tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình và thể hiện được SPMT dạng 2D, 3D về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. − Biết kết hợp các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. − Yêu thích các hoạt động ở trường và có khả năng khai thác hình ảnh đẹp từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. − Có tình cảm yêu quý ngôi trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt và yêu thích các hoạt động ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và các bạn ở trường học trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: * HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP, TẠO HỨNG THÚ − Tổ chức cho HS tham gia khởi động theo nhóm. − Gợi ý: + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề trường học; + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; + Chọn đáp án đúng; + Các trò chơi vận động, ai nhanh hơn, 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (QUAN SÁT) Tìm hiểu những hoạt động ở trường học qua hình ảnh − GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về các hoạt động diễn ra ở trường học và các hoạt động ngoại khoá qua ảnh minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 24, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm (nếu có). − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 24 để HS nhận ra các hoạt động thường diễn ra ở trường học, và các hoạt động khi HS được tham gia các chương trình ngoại khoá, từ đó liên hệ thực tế, bản thân để chọn một nội dung mà em yêu thích nhất. − GV đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Hãy kể lại một hoạt động ở trường mà em yêu thích nhất? (cuộc thi, trò chơi, phong trào, các hoạt động học tập, vui chơi hàng ngày ở trường, ) + Hoạt động đó diễn ra vào dịp nào trong năm học? (các buổi lễ, các buổi ngoại khoá, tham quan, dã ngoại, các buổi học hằng ngày khi đến trường, ). + Trong hoạt động đó, em thấy có những hình ảnh nào nổi bật nhất? (hình ảnh, hoạt động của các bạn học sinh, thầy cô giáo, ) + Hãy diễn tả cảnh vật, không khí diễn ra hoạt động em yêu thích. − GV giới thiệu, gợi ý bằng các hình ảnh, video clip chuẩn bị thêm cho HS nhận biết. − GV nhận xét bổ sung dựa trên thực tế câu trả lời của HS. Tìm hiểu các hoạt động ở trường học qua SPMT − GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK Mĩ thuật 5, trang 25 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng SPMT (vẽ, nặn tạo dáng, ). + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung SPMT (hoạt động diễn ra hằng ngày ở trường học: giờ ra chơi, cùng các bạn vui chơi; các giờ học trong và ngoài lớp học; các buổi lễ, mít−tinh kỉ niệm, biểu diễn; các cuộc thi; các buổi tham quan dã ngoại và các hoạt động trải nghiệm thú vị, ). + Nhận biết cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, trước – sau diễn tả nội dung, các hoạt động nổi bật trong từng SPMT. + Nhận biết được các chất liệu thể hiện ở từng SPMT. + Màu sắc trong từng SPMT được thể hiện các sắc độ đậm – nhạt khác nhau làm nổi bật nội dung, hoạt động muốn thể hiện trong SPMT. − GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (GV chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để nhận biết. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (THỂ HIỆN) Tìm hiểu cách tạo SPMT 2D về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em − GV yêu cầu HS quan sát các bước thể hiện SPMT dạng 2D ở SGK Mĩ thuật 5, trang 26 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu, nhận biết các bước vẽ tranh: + Bước1: vẽ phác hình ảnh chính, phụ theo nội dung đã chọn. + Bước 2: vẽ các chi tiết diễn tả nhân vật và khung cảnh xung quanh. + Bước 3: vẽ màu vào nhân vật. + Bước 4: vẽ màu hoàn thiện SPMT. − GV lưu ý HS: + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, trước – sau diễn tả rõ hoạt động HS (đang tham gia thi đấu chạy và có các bạn đang cổ vũ xung quanh). + Màu sắc được thể hiện các sắc độ đậm – nhạt khác nhau, tương quan giữa màu ở hình, màu ở nền để làm nổi bật nội dung.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ha.docx

